Điểm chuẩn học bạ Đại học Sư phạm TP HCM gần tuyệt đối

PV Xamer

Big Daddy
⚔VIP⚔
Bài viết
122,685
Xu
326
Ngành Sư phạm Hóa lấy chuẩn đầu vào 29,81 điểm, cao nhất trường Đại học Sư phạm TP HCM.


Theo thông báo của trường chiều 10/7, đây là tổng điểm trung bình ba môn trong 6 học kỳ, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Nếu không có điểm ưu tiên, thí sinh phải đạt trung bình mỗi môn gần 10 điểm mới trúng tuyển ngành Sư phạm Hóa. Tiếp theo là ngành Sư phạm Toán, Vật lý với điểm chuẩn lần lượt là 29,55 và 29,48 điểm. Hai ngành khác lấy trên 29 gồm Sư phạm Lịch sử, Sinh học.

Trong nhóm ngành đào tạo giáo viên, Sư phạm tiếng Pháp có điểm chuẩn thấp nhất - 25,99.

Trong lần đầu tuyển sinh ở phân hiệu Long An, trường lấy điểm chuẩn các ngành từ 21,43 đến 28,43, cao nhất là Sư phạm Ngữ văn.

Điểm chuẩn xét học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024 như sau:


TT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

TRỤ SỞ CHÍNH

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1

Giáo dục học

7140101​

D01; A00; A01; C14

27.55​

2​

Quản lý giáo dục

7140114​

D01; A00; A01; C14

27.81​

3​

Giáo dục Mầm non

7140201​

M02; M03

26.09​

4​

Giáo dục Tiểu học

7140202​

A00; A01; D01

28.66​

5​

Giáo dục Đặc biệt

7140203​

C00; C15; D01

27.72​

6​

Giáo dục công dân

7140204​

C00; C19; D01

28.03​

7​

Giáo dục Chính trị

7140205​

C00; C19; D01

28.22​

8​

Giáo dục Thể chất

7140206​

M08; T01

27.07​

9​

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208​

A08; C00; C19

28.01​

10​

Sư phạm Toán học

7140209​

A00; A01

29.55​

11​

Sư phạm Tin học

7140210​

A00; A01; B08

27.70​

12​

Sư phạm Vật lý

7140211​

A00; A01; C01

29.48​

13​

Sư phạm Hóa học

7140212​

A00; B00; D07

29.81​

14​

Sư phạm Sinh học

7140213​

B00; D08

29.46​

15​

Sư phạm Ngữ văn

7140217​

C00; D01; D78

28.92​

16​

Sư phạm Lịch sử

7140218​

C00; D14

29.05​

17​

Sư phạm Địa lý

7140219​

C00; C04; D15; D78

28.57​

18​

Sư phạm Tiếng Anh

7140231​

D01

28.81​

19​

Sư phạm Tiếng Nga

7140232​

D01; D02; D78; D80

26.57​

20​

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233​

D01; D03

25.99​

21​

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234​

D01; D04

28.16​

22​

Sư phạm công nghệ

7140246​

A00; A01; A02; D90

27.50​

23​

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247​

A00; A02; B00; D90

28.68​

24​

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249​

C00; C19; C20; D78

28.23​

Lĩnh vực Nhân văn

25​

Ngôn ngữ Anh

7220201​

D01

28.10​

26​

Ngôn ngữ Nga

7220202​

D01; D02; D78; D80

26.20​

27​

Ngôn ngữ Pháp

7220203​

D01; D03

25.40​

28​

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204​

D01; D04

27.53​

29​

Ngôn ngữ Nhật

7220209​

D01; D06

26.65​

30​

Ngôn ngữ Hàn quốc

7220210​

D01; D78; D96; DD2

27.57​

31​

Văn học

7229030​

C00; D01; D78

28.17​

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

32​

Tâm lý học

7310401​

B00; C00; D01

28.57​

33​

Tâm lý học giáo dục

7310403​

A00; C00; D01

27.74​

34​

Địa lý học

7310501​

C00; D10; D15; D78

27.03​

35​

Quốc tế học

7310601​

D01; D14; D78

26.37​

36​

Việt Nam học

7310630​

C00; D01; D78

27.20​

Lĩnh vực Khoa học sự sống

37​

Sinh học ứng dụng

7420203​

B00; D08

27.95​

Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

38​

Vật lý học

7440102​

A00; A01; D90

28.32​

39​

Hóa học

7440112​

A00; B00; D07

28.25​

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

40​

Công nghệ thông tin

7480201​

A00; A01; B08

27.96​

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

41​

Công tác xã hội

7760101​

A00; C00; D01

26.83​

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

42​

Du lịch

7810101​

C00; C04; D01; D78

27.50​

PHÂN HIỆU LONG AN

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

43​

Giáo dục Mầm non

7140201_LA​

M02; M03

24.04​

44​

Giáo dục Tiểu học

7140202_LA​

A00; A01; D01

28.01​

45​

Giáo dục Thể chất

7140206_LA​

M08; T01

26.05​

46​

Sư phạm Toán học

7140209_LA​

A00; A01

29.19​

47​

Sư phạm Ngữ văn

7140217_LA​

C00; D01; D78

28.43​

48​

Sư phạm Tiếng Anh

7140231_LA​

D01

28.07​

49​

Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ)

51140201_LA​

M02; M03

21.43​

Với cách xét kết hợp điểm thi đánh giá năng lực chuyên biệt của trường với học bạ, Sư phạm Hóa vẫn dẫn đầu với 28,25 điểm. Các ngành còn lại trong nhóm Sư phạm lấy từ 20,54 điểm trở lên. Với các ngành ngoài Sư phạm, trường lấy điểm chuẩn từ 19,51 đến 24,82.

Đây là tổng điểm thi đánh giá năng lực của môn chính (thang điểm 10, nhân hệ số 2) cộng với điểm học bạ hai môn còn lại trong tổ hợp. Sau đó, trường quy đổi về thang điểm 30, theo công thức:

Điểm xét tuyển = (2 x điểm môn chính + điểm môn 1+ điểm môn 2) x 0,75 + điểm ưu tiên (nếu có).



Thí sinh TP HCM dự thi tốt nghiệp tại trường THPT Trưng Vương, ngày 26/6. Ảnh: Thanh Tùng


Đại học Sư phạm TP HCM năm nay tuyển hơn 4.300 sinh viên ở 43 ngành.

Năm 2023, chuẩn đầu vào xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường khoảng 19-27 điểm, cao nhất là ngành Sư phạm Văn.

Lệ Nguyễn

Xem tiếp...
 

Chủ đề tương tự

Back
Top Bottom