Điểm chuẩn đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội cao nhất 26,3

PV Xamer

Big Daddy
⚔VIP⚔
Bài viết
122,685
Xu
326
Ngành Sư phạm Lịch sử lấy đầu vào theo điểm thi đánh giá năng lực là 26,3/30 - cao nhất Đại học Sư phạm Hà Nội.


Đại học Sư phạm Hà Nội ngày 26/6 công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm, trong đó có xét bằng điểm bài thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.

Ngành Sư phạm Lịch sử lấy điểm chuẩn cao nhất - 25,68 với tổ hợp hai môn Lịch sử - Ngữ văn và 26,3 ở tổ hợp Lịch sử - Tiếng Anh.

Sư phạm Công nghệ là ngành đào tạo giáo viên duy nhất lấy 18 điểm đầu vào. Nhiều ngành ngoài sư phạm lấy 18, trong đó có Công nghệ thông tin.

Mức này được tính theo thang điểm 30, là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển do trường quy định, trong đó một môn nhân hệ số 2. Thí sinh được cộng tối đa 2,5 điểm ưu tiên, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm chuẩn đánh giá năng lực các ngành đào tạo giáo viên như sau:


TT

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn
(thang điểm 30)

1

Giáo dục Tiểu học

Toán (×2), Ngữ văn

20,4

2

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

24,45

3

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán (×2), Tiếng Anh

21,65

4

Giáo dục Đặc biệt

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

20,9

5

Giáo dục công dân

Ngữ văn (×2), Lịch sử

23,51

6

Giáo dục chính trị

Ngữ văn (×2), Lịch sử

22,7

7

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (×2), Lịch sử

21,9

8

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (×2), Địa lý

20,05

9

SP Toán học

Toán (×2), Vật lí

22,5

10

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán (×2), Tiếng Anh

23,79

11

SP Toán học

Toán (× 2), Hóa học

23,23

12

SP Tin học

Toán (×2), Vật lí

19

13

SP Tin học

Toán (×2), Tiếng Anh

19,55

14

SP Vật lý

Vật lí (×2), Toán

24,2

15

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

Vật lí (×2), Tiếng Anh

22,25

16

SP Hóa học

Hóa học (×2), Toán

25,57

17

SP Hóa học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa học (×2), Tiếng Anh

24,96

18

SP Sinh học

Sinh học (×2), Hóa học

25,57

19

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

20,8

20

SP Ngữ văn

Ngữ văn (×2), Lịch sử

24,45

21

SP Ngữ văn

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

23,93

22

SP Lịch sử

Lịch sử (×2), Ngữ văn

26,3

23

SP Lịch sử

Lịch sử (×2), Tiếng Anh

25,68

24

SP Địa lý

Địa lí (×2), Ngữ văn

23,42

25

SP Địa lý

Địa lí (×2), Lịch sử

24,15

26

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

25,65

27

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (×2), Toán

24,63

28

SP Tiếng Pháp

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

23,86

29

SP Công nghệ

Toán (×2), Vật lí

18

30

SP Công nghệ

Toán (×2), Tiếng Anh

23,55

31

SP Khoa học tự nhiên

Vật lí (×2), Toán

18,25

32

SP Khoa học tự nhiên

Hóa học (×2), Toán

23,23

33

SP Khoa học tự nhiên

Sinh học (×2), Toán

21,5

34

SP Lịch sử - Địa lý

Lịch sử (×2), Ngữ văn

24,15

35

SP Lịch sử - Địa lý

Địa lý (×2), Ngữ văn

21,7

Điểm chuẩn các ngành khác:


TT

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn
(thang điểm 30)


36

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (×2), Lịch sử

21,8

37

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

21,2

38

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

25,25

39

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (×2), Toán

22,05

40

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

24,4

41

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn (×2), Lịch sử

21,7

42

Văn học

Ngữ văn (×2), Lịch sử

23,42

43

Văn học

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

23,19

44

Chính trị học

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

19,85

45

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

21,65

46

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (×2), Lịch sử

22,55

47

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

23,19

48

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (×2), Lịch sử

23,51

49

Việt Nam học

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

18,55

50

Sinh học

Sinh học (×2), Hóa học

18

51

Sinh học

Sinh học (×2), Tiếng Anh

19,05

52

Hóa học

Hóa học (×2), Toán

18

53

Toán học

Toán (×2), Vật lí

19,5

54

Toán học

Toán (×2), Hóa học

19,25

55

Công nghệ thông tin

Toán (×2), Vật lí

18

56

Công nghệ thông tin

Toán (×2), Tiếng Anh

19,75

57

Công tác xã hội

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

18

58

Công tác xã hội

Ngữ văn (×2), Lịch sử

18,05

59

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (×2), Lịch sử

18,1

60

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

18,75

61

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

18,2

Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Sư phạm Hà Nội diễn ra hôm 11/5 với hơn 11.500 thí sinh, gấp 2,5 lần so với năm ngoái. Đề thi kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận. Trong đó, môn Ngữ văn có 30% câu hỏi dạng trắc nghiệm và 70% tự luận, Tiếng Anh có tỷ lệ câu hỏi trắc nghiệm - tự luận là 80-20%, các môn còn lại là 70-30%.

Trường dành 25% chỉ tiêu để xét bằng điểm kỳ thi này, tương đương khoảng 1.000 sinh viên.

Ngoài ra, trường xét tuyển thẳng với nhiều nhóm thí sinh.


Thí sinh trúng tuyển sớm vẫn cần đạt điểm đỗ tốt nghiệp THPT và đăng ký nguyện vọng trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 18 đến 30/7.


Dương Tâm

Xem tiếp...
 

Chủ đề tương tự

Back
Top Bottom